Edited by Mi My + Hoki Nguyễn OSCE NỘI Y6 2019-2020
1
CÁCH ĐỌC CLS ĂN ĐIỂM
1. X-QUANG
1) Hành chánh: Tên , tuổi, số NV, ngày giờ
2) Kĩ thuật: Phim chất lượng tốt, hít đủ sâu (thấy tới cung sườn..), cân đối, xương bả vai 2 bên tách
khỏi phế trường, thấy được cột sống
3) Tia đủ
4) Tư thế sau trước
5) Không thấy tổn thương mô mềm thành ngực
6) Xương sườn bình thường, khoang liên sườn không giãn
7) Vòm hoành Bình thường/ không mềm mại
Góc sườn hoành nhọn/ mất góc sườn hoành
8) Trung thất bình thường/ lệch
Nhu mô: phế trường tăng sáng/ khoảng sáng vô mạch/ mờ không đồng nhất/ mờ đồng nhất/nốt vôi
hóa/ dải xơ/ thâm nhiễm ở… / tổn thương mô kẽ Có thể kết luận TKMP, TDMP , lao phổi cũ nếu
tự tin KL đúng
9) Bóng tim: không to/ hình giọt nước/ mỏm tim lệch…
10) Tăng tuần hoàn phổi chủ động? thụ động/ tái phân bố tuần hoàn phổi
11) Cảm nghĩ: Suy tim/ Viêm phổi / KPT…: nhớ kết hợp LS
Ví dụ:
Viêm phổi mô kẽ ở đáy phổi P (2đ)(Nếu ghi “VP thùy dưới phổi (P)”: 1đ. Không phải COPD
hay TKMP).
TKMP P/ KPT phổi P/ xơ xẹp phổi T/ dày dính màng phổi T (mỗi ý KL 0.5 đ)
KPT/ theo dõi COPD
BT1:
Kết quả Xquang ngực thng của bệnh nhân:
CÂU HỎI:
Hy nêu các dấu hiệu bất thường v kết luận.
BT2:
Hai phế trường tăng sáng. (2 điểm)
Các xương sưn gin. (2 điểm)
Các cơ honh hạ thấp. (2 điểm)
Giảm mạng mạch mau phổi. (2 điểm)
Kết lun: Hình ảnh khí phế thũng. (2 điểm)