Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là một thì trong tiếng Anh, dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về cấu trúc, cách sử dụng, ví dụ minh họa, và bài tập thực hành để củng cố kiến thức.
1. Cấu Trúc Của Thì Tương Lai Hoàn Thành
Thì tương lai hoàn thành được cấu tạo bởi:
- Subject (S) + will have + past participle (V-ed/3)
Ví dụ:
- I will have finished my homework by 6 PM.
- She will have graduated by the end of the year.
2. Cách Sử Dụng Thì Tương Lai Hoàn Thành
2.1. Diễn Tả Hành Động Sẽ Hoàn Thành Trước Một Thời Điểm Trong Tương Lai
Thì này thường được sử dụng để nói về một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
- They will have completed the project by next Friday.
- By the time you arrive, I will have already left.
2.2. Dự Đoán Hành Động Trong Tương Lai
Thì tương lai hoàn thành cũng có thể được sử dụng để dự đoán rằng một hành động nào đó sẽ đã hoàn thành vào một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
- I think they will have finished the report by now.
- By next year, she will have traveled to three different countries.
2.3. Đưa Ra Thời Hạn Hoặc Kế Hoạch
Thì này cũng có thể được dùng để diễn tả các kế hoạch hoặc thời hạn mà một hành động sẽ hoàn thành.
Ví dụ:
- We will have made a decision by the end of this month.
- He will have saved enough money to buy a car by next summer.
3. Một Số Ví Dụ Thực Tế
-
Hành Động Sẽ Hoàn Thành Trước Một Thời Điểm Trong Tương Lai:
- By 2025, I will have worked at this company for ten years.
-
Dự Đoán Hành Động Trong Tương Lai:
- They will have finished their homework by now.
-
Đưa Ra Thời Hạn Hoặc Kế Hoạch:
- She will have completed her thesis by the deadline.
4. Bài Tập Thực Hành
Bài Tập 1: Điền Vào Chỗ Trống
- I __________ (finish) my report by the end of the day.
- They __________ (complete) the renovation before the guests arrive.
- She __________ (graduate) by the time you visit her.
- We __________ (make) our decision by next week.
- He __________ (save) enough money for his trip by next year.
Bài Tập 2: Chia Động Từ Trong Dấu Nhắc Sau
- By the time the meeting starts, I __________ (prepare) the presentation.
- She __________ (not/finish) her work before the deadline.
- They __________ (travel) to five countries by the end of the year.
- We __________ (not/see) each other for a long time by next month.
- He __________ (read) ten books by the end of this year.
Bài Tập 3: Chuyển Đổi Câu
Chuyển các câu sau sang thì tương lai hoàn thành.
- I eat dinner before 7 PM. → I __________.
- She completes her assignment by Friday. → She __________.
- They visit their relatives by next month. → They __________.
- We finish the project before the deadline. → We __________.
- He saves enough money by summer. → He __________.
5. Lời Giải
Bài Tập 1: Điền Vào Chỗ Trống
- I will have finished my report by the end of the day.
- They will have completed the renovation before the guests arrive.
- She will have graduated by the time you visit her.
- We will have made our decision by next week.
- He will have saved enough money for his trip by next year.
Bài Tập 2: Chia Động Từ Trong Dấu Nhắc Sau
- By the time the meeting starts, I will have prepared the presentation.
- She will not have finished her work before the deadline.
- They will have traveled to five countries by the end of the year.
- We will not have seen each other for a long time by next month.
- He will have read ten books by the end of this year.
Bài Tập 3: Chuyển Đổi Câu
- I will have eaten dinner before 7 PM.
- She will have completed her assignment by Friday.
- They will have visited their relatives by next month.
- We will have finished the project before the deadline.
- He will have saved enough money by summer.
Hy vọng rằng bài viết và các bài tập này sẽ giúp bạn nắm vững thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh! Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có câu hỏi nào khác, hãy cho tôi biết nhé!